PHONG THỦY HUYỀN KHÔNG TINH HOA.
Ngày 4/10/2021
I. Sau khi đã có vận bàn
Chuyên gia phong thủy tiến hành luận đoán Cửu tinh tốt xấu để có phương án thiết kế nội thất cho phù hợp. Hai cung quan trọng nhất đó là TỌA và HƯỚNG, Hướng là nơi nạp Thiên khí vào nhà, Tọa là nơi nạp Địa khí của nhà. Hướng quản tài vận, Tọa sơn quản về nhân đinh, hậu vận.
Mỗi cung TỌA và HƯỚNG có các Phi Tinh đến Sơn và Hướng, căn cứ vào Sơn Tinh và Hướng Tinh kết hợp để luận đoán tốt xấu trong dương trạch. Sau đây là nội dung luận đoán các cách kết hợp của Sơn Tinh và Hướng Tinh.
Luận phải lấy SƠN tinh làm chủ, HƯỚNG tinh làm khách, lấy Vượng làm chính, lấy Suy làm ngược lại, Vượng tinh chủ cát lành, Suy tinh chủ hung bại. Vượng tinh cần được sinh phù, Suy tinh cần thu sơn xuất sát.
Những cửa chính, cửa phụ được cát tinh sinh vượng chiếu, nên sinh hoạt, đi lại nhiều hoặc mở cửa sổ lớn để đón khí. Trường hợp bị hung tinh suy tử chiếu thì cần có cách thức hoá giải phù hợp, tốt nhất là (bất động) hạn chế đi lại hoặc mở cửa ở phương khác tốt hơn.
1. Sao Nhất Bạch
1 - 1: Đào hoa, vượng ứng với quan tinh, chủ văn xương, độc thư, thông minh, văn tài xuất chúng. Suy ứng với tai máu thận suy, di tinh tiết huyết, dâm đãng, xảy thai, bất đắc chí.
1 - 2: Dễ mắc bệnh dạ dày, ruột, bệnh thận, tai máu, nữ mắc phụ khoa, đẻ non, sảy thai.
Trung nam không thuận phải ly tổ bôn ba, quan lộc bị hao tán.
1 – 3: Tranh chấp, quan phi, đạo tặc, phá tài
1 – 4: Ra ngoài có lợi, dễ thăng chức, văn chương phát quý nổi danh, tài vượng, phụ nữ sang quý. Nếu suy sinh dâm đãng.
1 – 5: Tổn hại nhân đinh, dễ mắc bệnh thận, tai máu, trung nam bị tổn hại.
1 – 6: Phú quý cát lợi, văn tài thông minh, hãm thì dâm loạn
1 – 7: Đào hoa, ra ngoài cát lợi. Nếu hãm thì thương tích, thị phi, tham luyến tửu sắc.
1 – 8: Phạm bệnh tật tai máu, trung nam bất lợi tha hương lưu lạc.
1 – 9: Thuỷ hoả không dung, phạm bệnh tật mắt, tinh thần, trước tốt sau xấu.
2. Sao Nhị Hắc
2 – 1: Nữ bệnh phụ khoa, tràng vị, nam mắc bệnh tai máu thận, trung nam tổn hại.
2 – 2: Bệnh tật, nữ bệnh phụ khoa, nam mắc bệnh đường ruột. Đắc vận thì giàu có.
2 – 3:Cách Đấu Ngưu sát chủ quan phi, kiện tụng, khẩu thiệt. Mẹ già tổn hại.
2 – 4: Bất hoà, bệnh phong hàn, khẩu thiệt, kiện tụng, sinh nở khó, hại mẹ già.
2 – 5: Tổn thất nhân đinh, cô quả, mẹ nhiều bệnh.
2 – 6: Đất đai vượng phát, tăng tài, buôn bán phát đạt.
2 – 7: Tiến tài, nhiều hỷ sự, nếu hãm phạm đào hoa, khẩu thiệt, tán tài.
2 – 8: Cách hợp thập chủ cát lợi, dễ đi xa
2 – 9: Sinh đẻ nhiều, nếu v ượng chủ văn tài, thất v ận phòng bệnh tật, sinh người ngu đần.
3. Sao Tam Bích
3 -1: Thị phi khẩu thiệt tranh đấu phá tài. Nếu đắc lệnh thì phát quý.
3 – 2: Cách Đấu Ngưu sát chủ thị phi tranh đấu đạo tặc, hại mẹ già, bệnh đường ruột.
3 – 3: Quan phi, thị phi, đạo tặc, đắc lệnh thì phú quý.
3 – 4: Đào hoa, kiếp tặc hại cho nữ. Đắc lệnh văn tài phú quý nổi danh.
3 – 5: Hại tì vị, chủ nhân bất an, hại cho trưởng nam.
3 – 6: Trưởng nam bất lợi, quan phi, thương tích chân tay, đắc lệnh thì quyền uy, phát văn tài.
3 – 7: Phá tài, kiếp đạo, dâm đãng, hại trưởng nam
3 – 8: Bất lợi nhiều bệnh tật, phá tài, tuyệt hậu
3 – 9: Thông minh tiến tài, sinh quý tử
4. Sao Tứ Lục
4 – 1: Đào hoa dâm đãng, nếu sinh vượng thì xuất ngoại thành danh, văn tài xuất chúng
4 – 2: Bệnh tật tỳ vị, hại mẹ già.
4 – 3: Dâm loạn, đạo tặc, hại thiếu nữ
4 – 4: Đào hoa, ly tổ, sinh v ượng thì có quý nhân phù trợ, văn tài thành danh.
4 – 5: Nhiều bệnh tốn tài. Sinh vượng thì nhà cửa hưng vượng
4 – 6: Trước lành sau x ấu, khó sinh, bất lợi trưởng nữ
4 – 7: Cô qủa bất hoà, nạn đao thương thổ huyết, hại trưởng nữ. Sinh vượng thì xuất hiện giai nhân tài sắc.
4 – 8: Tổn tài, hại thiếu nam, bệnh phong tật thấp khớp, đào hoa. Tốt lành tiến tài, lợi điền sản.
4 – 9: Sinh quả phụ, đào hoa. Sinh vượng thì Mộc Hoả thông minh, xuất hiện danh sĩ.
5. Sao Ngũ Hoàng
5 – 1: Tổn nhân đinh, hại trung nam nhiều bệnh tật, bệnh tai máu thận.
5 – 2: Sinh cô quả phụ, nhiều bệnh, bệnh tỳ vị.
5 – 3: Hại trưởng nam, phá tài, nhiều bệnh tật
5 – 4: Phá tài, hại nhân khẩu, bệnh tật
5 – 5: Rất xấu chủ bệnh tật, hao người tốn của
5 – 6: Nếu sinh vượng thì rất tốt
5 – 7: Bệnh tật, kiếp đạo, đắc thì tiến tài nhiều hỷ sự
5 – 8: Bất lợi thiếu nam, đắc thì cát chủ hoạnh phát tài
5 - 9: Sinh nở khó, bệnh tật, thương vong, ăn chơi phá tài
6. Sao Lục Bạch
6 - 1 : Đào hoa dâm loạn, sinh nở khó. Đắc thì quan lộc hanh thông
6 - 2 : Bệnh tật, phụ khoa, tổn tài
6 - 3 : Tai nạn, bất an, hại trưởng nam
6 - 4 : Ly tán, tai nạn, bất an, hại trưởng nữ
6 - 5 : Bệnh tinh thần, đắc thì phát tài
6 - 6 : Hại trưởng nam, người già, đắc thì quan vận tốt, quyền hành, văn tài xuất hiện.
6 - 7 : Đao kiếm sát phạm đao thương, tổn tài, thị phi quan tụng
6 - 8 : Đại cát nhiều hỷ sự, lợi quan lộc
6 - 9 : Bệnh phế huyết hoả tai, hại cho cha già
7. Sao Thất Xích
7 - 1 : Kim thuỷ đa tình đào hoa, ly hương xuất ngoại, tổn hại lục súc
7 - 2 : Khẩu thiệt thị phi hoả tai. đắc vận thì hợp thành Hoả tiên thiên lợi nhị hắc nên phát tài.
7 - 3 : Thương trưởng nam, bội nghĩa, thị phi, bệnh tật, quan phi
7 - 4 : Hại trưởng nữ, đao thương, bệnh thần kinh
7 - 5 : Nhiều bệnh bất an, tửu sắc phá tài
7 - 6 : Đao kiếm sát, tổn tài, sinh nhiều nữ
7 - 7 : Tổn tài, thị phi. Sinh vượng thì hỷ sự phát tài, sinh nhiều nữ
7 - 8 : Cầu tài danh đều lợi, nam nữ đa tình
7 - 9 : Tai nạn bệnh tâm khí, hại cho nữ nhỏ
8. Sao Bát Bạch
8 - 1 : Hại trung nam, bệnh tai máu thận
8 - 2 : Bệnh tật, hại mẹ già, thiếu niên lao khổ, sinh vượng thì phát tài chủ tốt
8 - 3 : Bất lợi, ly hôn, hại thiếu nam
8 - 4 : Cô quả, khó sinh nở, hại thiếu nam
8 - 5 : Bệnh tật, tai nạn, hại thiếu nam
8 - 6 : Văn tài, thông minh cát lợi, sinh quý tử
8 - 7 : Sinh v ượng thì tốt cho thiếu nam, thiếu nữ, tài lộc vượng
8 - 8 : Đại cát, sinh nhiều con trai
8 - 9 : Đinh tài đều vượng nhiều hỷ sự
9. Sao Cửu Tử
9 - 1 : Cách Thuỷ Hoả Ký Tế lợi văn chương, có nhiều danh vọng, công danh tốt.
9 - 2 : Phạm bệnh tật, bệnh mắt, phụ khoa
9 - 3 : Quan phi khẩu thiệt. Nếu sinh vượng sinh văn sĩ
9 - 4 : Đào hoa, hao tài
9 - 5 : Nhiều bệnh tật, hoả tai
9 - 6 : Sinh bệnh tật, bệnh não, thổ huyết, quan hình
9 - 7 : Phá tại, hại thiếu nữ, quan phi khẩu thiệt
9 - 8 : Cát lành hỷ sự
9 - 9 : Bệnh mắt bệnh thần kinh, sinh vượng thì tốt.
II. Tổ hợp phi tinh cát lợi:
* Hợp thập cục: Vận bàn + toạ hoặc hướng = 10. Ví dụ vận bàn là 8, toạ hoặc hướng là 2 = 10.
– Đối cung hợp thập: hướng + toạ = 10.
- Hợp: Sinh thành, hợp Ngũ, hợp Thập Ngũ.
– Tam ban quái: xuất hiện tổ hợp “1,4,7” – “2,5,8” – “3,6,9”.
– Liên châu tam quái: xuất hiện tổ hợp “1,2,3” – “3,4,5”.
III. Tổ hợp phi tinh hung
– Thượng sơn hạ thuỷ: Vận tinh xuất hiện tại hướng tinh cung toạ và tại toạ cung hướng
– Nhất Bạch + Nhị hắc, Nhất Bạch + Tam bích đồng cung
– Phục ngâm: toạ hoặc hướng tinh ở trung cung xuất hiện Ngũ hoàng.
+ Kết hợp luận Phi tinh lưu niên hàng năm, Tam sát, Thái tuế đến Tọa hướng – Loan đầu. Vật kiến trúc ứng hợp hay hung sát.
+ Ngoại Khí Loan đầu quyết định sự hưng vượng hay suy bại của dương trạch từ 70 đên 80% nên Tọa hướng bài trí phải hợp Ta tử tránh phản Ta tử.
Ví dụ:
+ Cung Khảm – Thủy – Trai thứ: 1+1 = Tỷ hòa, Vượng tốt – suy xấu (luận đoán chi tiết nêu trên). Các cung khác cứ thế mà suy ra.
ST – Chỉnh lý.
(81 bộ vị lượng thiên xích -Thước đo họa phúc của trời trong nhân gian).
Đăng nhận xét